5 – Giới từ trong tiếng Đức

Giới từ là những từ kết nối chỉ đến một hướng, một nơi chốn, một mốc thời gian, thời điểm.

Bản thân chúng không có thêm đuôi hoặc thay đổi khi đứng đâu trong câu và chúng luôn đứng trước danh từ. Danh từ thì có giống và chịu ảnh hưởng bởi thuộc cách (Akkusativ, Dativ và từ trình độ A2 có thêm Genitiv).

Ở trình độ tiếng Đức A1, xuất hiện ba nhóm giới từ: giới từ chia theo thuộc cách Akkusativ, giới từ chia theo thuộc cách Dativ và giới từ thay đổi thuộc cách (Wechselpräpositionen, khi chỉ hướng thì chia theo thuộc cách Akkusativ và chỉ nơi chốn thì chia theo thuộc cách Dativ)

Giới từ với chữ hoa cáo buộc

Giới từ chia theo thuộc cạch Dativ

Giới từ thay đổi thuộc cách (Wechselpräpositionen)

Ví dụ:

W-FragenAntworten
Wohin läuft der Vogel?Er läuft durch die Box.
Wo steht der Vogel jetzt?Er steht auf der Box.
Was ist mit dem Vogel passiert?Er ist gegen das Dach geflogen und ist verletzt.
Was sagt der Vogel zu dem Partner?Er sagt, er fliegt jetzt ohne den Partner weg.
Wohin fliegt der Vogel?Er fliegt nach Hause.
Wo versteckt der Vogel?Er versteckt hinter der Box.
Mit wem pausiert der Vogel jetzt?Er pausiert jetzt mit seinem Kollegen.

Chú ý:

1. Wechselpräpositionen có một nghĩa, dù chúng được dùng khác nhau. Nó có thể được sử dụng cho ba mục đích: hướng (ở đâu), địa điểm (ở đâu), thời gian (khi nào, trong bao lâu).
2. Danh từ sau giới từ chia theo thuộc cách Dativ thì tuân theo quy tắc của Dativ. Điều tương tự cũng áp dụng cho các danh từ sau giới từ với thuộc cách Akkusativ. Ngoại trừ “bis” và “ohne” những giới từ theo thuộc cách Akkusativ và Dativ có nhiều hơn một nghĩa. Người học nên liệt kê và sắp xếp ngữ nghĩa thời gian, nơi chốn các giới từ để học.

Các bài tập phù hợp về chủ đề giới từ ở cấp độ A1

WordPress Cookie Plugin by Real Cookie Banner