3 – Động từ trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức người ta còn biết đến động từ với các từ Zeitwörter, Tuwörter hoặc Tätigkeitswörter. Chúng trình bày một hành động, một sự kiện hoặc một tình trạng. Bên cạnh chủ từ người ta luôn cần một động từ trong một câu teensg Đức và động từ trong câu luôn phải được chia. Phần này cung cấp cho người học tiếng Đức một tổng quan về những chức năng quan trọng nhất, những dạng động từ cũng như những hình thức động từ trong tiếng Đức, trình độ A1.

1. Tổng quan việc chia động từ trong tiếng Đức (Verbkonjugation)

Động từ trong tiếng Đức được chia số ít, số nhiều khác nhau. Nó được chia ra thành ba dạng: động từ yếu (schwache oder regelmäßige Verben | động từ mạnh (starke Verben) và động từ bắt quy tắc unregelmäßige Verben). Cách gọi „mạnh“ hay „yếu“ không có nghĩa gì liên quan đến mạnh/ yếu. Nó chỉ nhằm vào việc phân biệt các loại động từ trong tiếng Đức mà thôi. Khi học tiếng Đức, những luật lệ, những đặc tính và những ngoại lệ về việc sử dụng các động từ mạnh, yếu hay bất quy tắc phải được lưu ý, vì chúng đóng vai trò quan trọng trong việc biến nguyên âm hoặc hơi khác đi lúc chia động từ ở một số động từ nhất định và tương tự là khi lập kiểu thức động từ trong những thì khác nhau.

Verbenarbeitenfahrenhabenlandenlernenlesennehmensalzensehensein
Singular
ich-earbeitefahrehabelandelernelesenehmesalzesehebin
du-(e)starbeitestfährsthastlandestlernstliestnimmstsalztsiehstbist
sie/es/er-(e)tarbeitetfährthatlandetlerntliestnimmtsalztsiehtist
Plural
wir-enarbeitenfahrenhabenlandenlernenlesennehmensalzensehensind
ihr-(e)tarbeitetfahrthabtlandetlerntlestnehmtsalztsehtseid
sie/Sie-enarbeitenfahrenhabenlandenlernenlesennehmensalzensehensind

Lưu ý: Tận cùng gốc động từ là chữ d- (landen), t- (antworten, arbeiten etc.), chn- (zeichnen) phải thêm „e“ trước khi chia động từ ở các ngôi „du|sie|es|er|ihr“. Tận cùng gốc động từ là ß, s và z thì „s“ bị bỏ đi khi chia ngôi thứ hai số ít kiểu thân mật „du“ (Du duzt, liest etc.). Động từ có biến âm khi chia ở ngôi thứ hai và ba số ít thì hoặc là động từ mạnh hay động từ bất quy tắc. Động từ “sein” và “haben“ là những ngoại lệ, nên phải học thuộc lòng.

1.1 Vị trí động từ trong câu trong tiếng Đức

W-FragenAussagen/ Antworten Ja-/Nein-FragenAntworten auf Ja-/Nein-Fragen
Wie heißt du?Ich heiße Lamya. Heißt du Janina?Nein. Mein Name ist Jana.
Woher kommst du?Ich komme aus Kanada.Kommst du aus Jamaika? Nein.Ich komme aus Uruguay.
Wo liegt dein Land?Mein Land liegt in Nordamerika.Liegt dein Land in Südamerika?Ja. Das ist richtig. Es liegt in Südamerika.
Was sprichst du dort?Ich spreche Englisch und Französisch da.Sprichst du dort Japanisch?Nein. In meinem Land spricht man Spanisch.

Lưu ý: Động từ chia trong câu hỏi với vấn từ W, những câu nói hay trả lời luôn đứng ở vị trí thứ 2. Những động từ chia trong câu hỏi có/ không luôn đứng đầu câu. Ở câu trả lời cho câu hỏi có/ không luôn có chữ Ja haychữ Nein. Sau chữ Ja hay chữ Nein là một dấu phẩy (,) hoặc một dấu chấm (.). Sau đó mới đến câu trả lời.

2. Động từ gồm hai phần trong tiếng Đức, trình độ A1 (Zweiteilige Verben)

Động từ tách là động từ gồm hai phần. Phần động từ chia luôn đứng vị trí 2 và tiếp đầu ngữ của nó (Vorsilbe) đước tách và đứng ở cuối câu. Cùng với tiếp đâu ngữ để chuyển sang động từ tách, thì động từ này mặc lấy một nghĩa khác mà không phải lúc nào cũng có thể suy luận từ nghĩa của động từ gốc được. Ví dụ: sehen (nhìn), nachsehen (kiểm tra, xem xét), rufen (gọi, kêu réo), anrufen (gọi điện thoại), bringen (mang, đem), aufbringen (cần), anbringen (treo, gắn), beibringen (chỉ, dạy, hướng dẫn) v.v.

2.1 Vị trí động từ trong câu trong tiếng Đức

W-FragenAussagen/ Antworten
Wann stehst du oft auf?Jeden Morgen um 7 Uhr stehe ich auf.
Wie oft leerst du den Müll aus?Einmal in zwei Tagen leere ich den Müll aus.
Um welche Uhrzeit hängst du gerne deine Wäsche ab?Ich hänge gerne vor dem Abendessen die Wäsche ab.
Wen rufst du am liebsten an?Ich rufe am liebsten meine Freundin an.
Ja-/Nein-FragenAntworten auf Ja-/Nein-Fragen
Siehst du gerne Spielfilme an?Ja. Ich sehe sie sehr gern an.
Liest du deiner Nichte nie etwas vor?Nein. Ich lese ihr nie etwas vor. Denn sie wohnt woanders.
Holst du nicht gerne Freunde vom Flughafen ab?Nein. Denn sie können direkt zu mir fahren.
Fährst du nicht jeden Tag um 7 zur Arbeit los?* Doch. Ich fahre jeden Tag um 7 Uhr zur Arbeit los.

Lưu ý:

1. *Việc phủ định nội dung một câu hỏi có nội dung phủ định, sẽ được trả lời bằng chữ “doch“.

2. Quy tắc chia động từ cũng tương tự như ở việc chia động từ này.

3. Vì động từ chia động từ luôn ở vị trí 2 trong câu, chủ ngữ của câu (Nominativ) được đặt sau động từ chia động từ nếu vị trí 1 đã có một trạng ngữ chỉ thời gian hoặc một trạng ngữ chữ nơi chốn hoặc một bổ túc từ trực tiếp (Akkusativ) hoặc một bổ túc từ gián tiếp trực tiếp (Dativ) chiếm chỗ.

4. Những động từ với các tiếp đầu ngữ ab-, an-, auf-, aus-, ein-, hin-, her-, los-, v.v. là những động từ tách, ví dụ: abfahren, anrufen, aufessen, einkaufen, hingehen, hergeben, loslassen, v.v.

5. Động từ với những tiếp đầu ngữ be-, empf-, ent-, er-, ge-, ver- là những động từ không tách, ví dụ: bezahlen, empfehlen, entleeren, erzählen, gefallen, verkaufen v.v.

3. Động từ khiếm khuyết trong trình độ tiếng Đức A1

Động từ khiếm khuyết là động từ tự thân đã có nghĩa và thuộc về loại câu có hai phần động từ. Chúng luôn ở vị trí 2 trong câu và được chia. Các động từ chính nằm ở cuối câu. Ý nghĩa của động từ chính sẽ được tăng hay giảm bởi ảnh hưởng của động từ khiếm khuyết. Ở trình độ tiếng Đức A1có những động từ khiếm khuyết sau: dürfen, können, mögen, müssen, sollen und wollen.

3.1 Tổng quan việc chia động từ khiếm khuyết (Modalverben)

Infinitiv-Verbendürfenkönnenmögenmüssensollenwollenmöchten*
SINGULAR
ich, sie/es/erdarfkannmagmusssollwillmöchte
dudarfstkannstmagstmusstsollstwillstmöchtest
PLURAL
wir, sie, Siedürfenkönnenmögenmüssensollenwollenmöchten
ihr dürftkönntmögtmüsstsolltwolltmöchtet

3.2 Vị trí của động từ khiếm khuyết trong câu

W-FragenAussagen/ Antworten
Wann musst du zur Schule gehen?Jeden Tag um halb acht muss ich zur Schule gehen.
Was kannst du in der Schule lernen?Ich kann viele Schulfächer in der Schule lernen.
Welche 2 Aktivitäten darfst du in der Schule machen?In der Schule darf ich nicht rauchen oder Alkohol trinken.
Ja-/Nein-FragenAntworten auf Ja-/Nein-Fragen
Musst du täglich um 9 Uhr zur Schule gehen?Nein. Täglich um halb acht muss zur Schule gehen.
Kannst du Sport in der Schule treiben?Ja. In der Schule kann ich Sport machen.
Darfst du in der Schule grillen?Nein. Ich darf in der Schule nicht grillen.

Lưu ý:

1. Ở thì quá khứ kép (Perfekt), trợ động từ “haben” hoặc “sein” ở vị trí 2. Động từ phân từ (Partizip Perfekt) nằm ở cuối câu.
2. Ứng dụng của “haben oder sein” áp dụng cho ba loại động từ.
3. Đối với động từ có tiếp đầu ngữ “be-, er-, ge-, ver-, v.v.” và động từ có tiếp vị ngữ “-ieren” sẽ không có “ge”. Ví dụ: befragen,> befragt, erzählen > erzählt, gefallen, > gefallen, verbrauchen > verbraucht, studieren > studiert.

4. Trợ động từ/ thì quá khứ kép (Perfekt) ở trình độ tiếng Đức A1

Trợ động từ là động từ có chức năng ngữ pháp, nhưng không có chức năng ngữ nghĩa.

Cụ thể, ở trình độ tiếng Đức A1 có hai trợ động từ được sử dụng trong thì quá khứ kép (PERFEkT).

4.1 Tổng quan trợ động từ trong câu ở thì quá khứ kép (Perfekt):

Hilfsverb "haben"Hilfsverb "sein"
Alle Verben, die auf einen Stand, Zustand, eine Handlung, Unternehmung sowie Gemüt, etc. aufweisen. Alle Verben, die auf eine Veränderung vom Stand, Zustand, Position und ebenfalls auf einen Ortwechsel aufweisen
Z.B. machen, essen, arbeiten, lernen, etc.Z.B. einschlafen, aufwachen, werden, gehen, fahren, fliegen, etc.

4.2 Thành lập phân từ cho thì quá khứ kép (Perfekt)

Verben >Regelmäßige/ schwache VerbenStarke VerbenUnregelmäßige Verben
Untrennbare Verbenge + Stammverb + t
z.B. lernen, suchen > gelernt, gesucht
ge + Stammverb mit oder ohne Vokalwechsel + en
z.B. nehmen, schreiben, essen> genommen, geschrieben, gegessen
ge + Stammverb mit Vokalwechsel + t
z.B. bringen, kennen > gebracht, gekannt
Trennbare VerbenVorsilbe+ ge + Stammverb + t
z.B. aufräumen > aufgeräumt
Vorsilbe+ ge + Stammverb mit oder ohne Vokalwechsel + en
z.B. anrufen > angerufen
Vorsilbe+ ge + Stammverb mit Vokalwechsel + t
z.B. anbringen> angebracht

4.3 Vị trí của trợ động từ và động từ chính ở thì quá khứ kép (Perfekt) trong câu

W-FragenAussagen/ Antworten
Was hast du heute gefrühstückt?Heute habe ich nichts zum Frühstück genommen.
Wann bist du gestern zur Arbeit gefahren?Ich bin gestern gegen 9 Uhr morgens zur Arbeit gefahren.
Was hast du deiner Ma letztes Mal mitgebracht?Letztes Mal habe ich ihr einen Blumenstrauß mitgebracht?
Ja-/Nein-FragenAntworten auf Ja-/Nein-Fragen
Hast du vorgestern viel Spaß beim Sport gehabt?Ja. Ich habe echt viel Sport beim Sport gehabt.
Bist du immer um Mitternacht aufgewacht?Nein. Ich bin selten um Mitternacht aufgewacht.
Hast du letzte Woche mit Deutsch begonnen?Nein. Ich habe letztes Jahr mit dem Deutschlernen angefangen.

Lưu ý:

1. Ở thì quá khứ kép (Perfekt), trợ động từ “haben” hoặc “sein” đứng vị trí thứ hai trong câu, còn động từ phân từ thì nằm ở cuối câu.
2. Ứng dụng của “haben oder sein” áp dụng cho ba loại động từ.
3 Đối với động từ có tiếp đầu ngữ “be-, er-, ge-, ver-, v.v.” và động từ có tiếp vị ngữ “-ieren”, sẽ không thêm ge. Ví dụ: befragen,> befragt, erzählen > , erzählt, gefallen > gefallen, verbrauchen > verbraucht, studieren > studiert.

5. Mệnh lệnh cách hay câu cầu khiến

Câu mệnh lệnh hay câu cầu khiến trong tiếng Đức chỉ được sử dụng cho ngôi thứ hai ở số ít (du/ Sie), cũng ở số nhiều (ihr/Sie) và cho các nhóm có ngôi thứ nhất hoặc thứ hai ở số nhiều (wir).

Ví dụ

lernenarbeitenfahrenkommenessen
duOhne Verbkonjugation und ohne PronomenLern!Arbeite!Fahr!Komm! Iss!
ihrMit Verbkonjugation, aber ohne PronomenLernt!Arbeitet!Fahrt!Kommt! Esst!
Sie/ wirMit Verbkonjugation und mit PronomenLernen Sie/ wir!Arbeiten Sie/ wir!Fahren Sie/ wir!Kommen Sie/ wir!Essen Sie/ wir!

Lưu ý:

1. E” được thêm vào các động từ kết thúc bằng “d-, t-, chn-“ khi chia động từ ngôi thứ hai (du) số ít. Ví dụ: Arbeite doch mehr! La de mich mal ein! “mal, doch (đi, mà, thế, nha)! Là những thán từ nhằm làm tăng giảm yêu cầu, đề nghị.

2. Thay đổi nguyên âm “i / ie” trong việc chia động từ vẫn duy trì ở ngôi “du”. Tuy nhiên, “ä” sẽ trở lại thành “a“. Ví dụ: Du isst, liest und siehst> Iss / Lies/ Sieh! Du fährst, schläfst, lädst mich ein. > Fahr/ Schlaf/ Lade mich ein!

Bài tập phù hợp về chủ đề động từ trình độ tiếng Đức A1

WordPress Cookie Plugin by Real Cookie Banner