1 – Các loại từ trong tiếng Đức, trình độ A1

Khi bắt đầu học tiếng Đức, bạn nên biết tiếng Đức có bao nhiêu loại từ, chúng có chức năng gì và chú ý đến chức năng và vị trí cụ thể trong câu của chúng. Tổng quan nhỏ này hướng dẫn bạn các chức năng quan trọng nhất của tiếng Đức trong trình độ A1.

Động từ chỉ hành động trong câu. Động từ chia trong mệnh đề chính luôn nằm ở vị trí 2. Động từ có nhiều dạng khác nhau và có nhiều chức năng.

Thông tin khác về động từ trong tiếng Đức:

Danh từ là tên của hiện tượng, sinh vật, đồ vật, thực vật, nơi chốn và phong cảnh, v.v. Trong tiếng Đức, giống và mạo từ cố định luôn gắn liền với danh từ và đuôi số nhiều phải được học thuộc lòng.

Thông tin khác về danh từ trong tiếng Đức:

Đại từ là những từ để xưng hô, định danh và thay thế các danh từ được đề cập. Ví dụ: Một danh từ có mạo từ giống cái được thay thế bằng sie khi ở vị trí của chủ ngữ với mạo từ giống đực thay thế bằng er và giống trung tính được thay thế bằng es. Tùy thuộc vào vị trí của chúng trong câu, chúng được áp dụng với quy tắc của thuộc cách Nominativ (bổ túc từ chủ từ) Akkusativ (bổ túc từ trực tiếp), Dativ (bổ túc từ gián tiếp).

Thông tin khác về đại từ trong tiếng Đức:

Tính từ thể hiện các thuộc tính của danh từ hoặc chủ ngữ khi đứng sau động từ sein trong câu. Tính từ trong tiếng Đức luôn xuất hiện trước danh từ.

Thông tin khác về tính từ trong tiếng Đức:

Giới từ là các từ kết nối để giải thích thêm, khai thông, mở rộng trong câu. Có giới từ thì được áp dụng thuộc cách Akkusativ, có giới từ thì được áp dụng thuộc cách Dativ, có giới từ thì thay đổi được áp dụng với thuộc cách Dativ khi chỉ xuất xứ hoặc nơi chốn (woher, wo) và được áp dúng với thuộc cách Akkusativ khi chỉ một hướng (wohin) người ta gọi chúng là Wechselpräpositionen. Sau này, từ trình độ tiếng Đức B1 giới từ được áp dụng với thuộc cách Genitiv sẽ được dùng thường xuyên hơn.

Thông tin khác về giới từ trong tiếng Đức:

Liên từ là từ nối giữa các câu, các phần trong câu. ADUSO (aber (nhưng), denn (vì), und (và), sondern (mà là), oder (hoặc) luôn ở vị trí số 0 trong câu.

Thông tin khác về các liên từ trong tiếng Đức:

Thán từ/ từ đệm là những câu cảm thán ngắn/ từ trình bày biểu cảm. Thán từ độc lập đứng riêng và có một ý nghĩa nhất định, ví dụ: Ach so (à, ra thế), so (vậy), oh (ồ), oh je (ôi trời), schade (đáng tiếc) v.v . Các thán từ khác mal (một lần), doch (đi), bitte (nha, làm ơn) thường được sử dụng trong câu mệnh lệnh/ cầu khiến để giảm tính gắt hay tăng tính khẩn thiết của yêu cầu, đề nghị.

Thông tin khác về các liên từ trong tiếng Đức:

Số, chữ số xác định hình thức số nhiều hoặc số ít của động từ khi liên quan chủ ngữ số nhiều và xác định các mạo từ và đuôi của danh từ vì số ít hoặc số nhiều.

Thông tin khác về các liên từ trong tiếng Đức:

Đây là tổng quan ngắn gọn về các loại từ trong tiếng Đức. Nếu bạn muốn biết thêm nội dung về các loại từ, bạn cứ việc xem, tra cứu tại hỗ trợ việc tự học tiếng Đức của chúng tôi và tìm hiểu thêm các chủ đề ngữ pháp khác nữa. Chúc vui!

Các bài tập tiếng Đức phù hợp:

WordPress Cookie Plugin by Real Cookie Banner